Wednesday, January 15Trang thông tin giải pháp website và công nghệ
Shadow

Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông được tăng mức xử phạt gấp nhiều lần từ năm 2025

(Hình minh họa từ Internet)
Kể từ ngày 01/01/2025, khi Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, nhiều hành vi vi phạm giao thông sẽ bị tăng mạnh mức xử phạt, có trường hợp tăng gấp vài lần, thậm chí vài chục lần so với quy định cũ. Dưới đây là tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông cùng mức xử phạt mới theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP.

1. Mức phạt đối với xe ô tô

STT Lỗi vi phạm Mức phạt tiền (cũ) Nghị định 100/2019/NĐ-CP, 123/2021/NĐ-CP Mức phạt tiền (mới) Nghị định 168/2024/NĐ-CP<br>(Áp dụng từ 2025)
1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 4 – 6 triệu đồng 18 – 20 triệu đồng
2 Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” 4 – 6 triệu đồng 18 – 20 triệu đồng
3 Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính tại nơi giao nhau 800.000 – 1 triệu đồng 4 – 6 triệu đồng
4 Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ 300.000 – 400.000 đồng 4 – 6 triệu đồng
5 Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông 400.000 – 600.000 đồng 20 – 22 triệu đồng
6 Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc chằng buộc không an toàn 600.000 – 800.000 đồng 18 – 22 triệu đồng
7 Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông 4 – 6 triệu đồng 18 – 20 triệu đồng
8 Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ 4 – 6 triệu đồng 35 – 37 triệu đồng
9 Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường; dùng chân điều khiển vô lăng khi xe đang chạy 10 – 12 triệu đồng 40 – 50 triệu đồng
10 Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1 lít khí thở 16 – 18 triệu đồng 18 – 20 triệu đồng
11 Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35 km/h 10 – 12 triệu đồng 12 – 14 triệu đồng
12 Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số; Không gắn đủ biển số, che/dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…; Gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp 4 – 6 triệu đồng 20 – 26 triệu đồng
13 Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện đang di chuyển trên đường 2 – 3 triệu đồng 4 – 6 triệu đồng
14 Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc 12 – 14 triệu đồng
15 Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định 10 – 12 triệu đồng 10 – 12 triệu đồng (không thay đổi)
16 Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc 16 – 18 triệu đồng 30 – 40 triệu đồng
17 Lùi xe trên đường cao tốc 16 – 18 triệu đồng 30 – 40 triệu đồng
18 Quay đầu xe trên đường cao tốc 10 – 12 triệu đồng 30 – 40 triệu đồng

2. Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy

STT Lỗi vi phạm Mức phạt tiền (cũ) Nghị định 100/2019/NĐ-CP, 123/2021/NĐ-CP Mức phạt tiền (mới) Nghị định 168/2024/NĐ-CP<br>(Áp dụng từ 2025)
1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 800.000 – 1 triệu đồng 4 – 6 triệu đồng
2 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu, hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1 lít khí thở 4 – 5 triệu đồng 6 – 8 triệu đồng
3 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu, hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở 6 – 8 triệu đồng 8 – 10 triệu đồng
4 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h 4 – 5 triệu đồng 6 – 8 triệu đồng
5 Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc 2 – 3 triệu đồng 4 – 6 triệu đồng
6 Đi ngược chiều của đường một chiều; chạy xe lên vỉa hè 1 – 2 triệu đồng 4 – 6 triệu đồng
7 Điều khiển xe lạng lách, đánh võng 6 – 8 triệu đồng 8 – 10 triệu đồng
8 Gây tai nạn giao thông nhưng không dừng xe, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường, hoặc không trình báo kịp thời 6 – 8 triệu đồng 8 – 10 triệu đồng

3. Quy định nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025

Từ năm 2025, bên cạnh việc áp dụng các mức phạt mới, cơ quan chức năng sẽ trừ điểm giấy phép lái xe (GPLX) theo một số nguyên tắc sau:
  1. Việc trừ điểm GPLX được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi có quy định bị trừ điểm có hiệu lực thi hành.
  2. Nếu một cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần nhưng bị xử phạt trong cùng một lần, trường hợp có từ 02 hành vi vi phạm trở lên bị trừ điểm thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất.
  3. Trường hợp số điểm còn lại của GPLX ít hơn số điểm bị trừ thì trừ hết số điểm còn lại của GPLX đó.
  4. Trường hợp GPLX tích hợp cả bằng không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và bằng có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô…), khi vi phạm:
    • Vi phạm liên quan đến xe mô tô, xe tương tự xe mô tô: trừ điểm bằng không thời hạn.
    • Vi phạm liên quan đến xe ô tô, xe tương tự xe ô tô: trừ điểm bằng có thời hạn.
  5. Không trừ điểm GPLX khi GPLX đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng.

Trên đây là tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông và mức phạt mới sẽ áp dụng từ ngày 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Người tham gia giao thông cần nắm rõ quy định để đảm bảo an toàn, tránh vi phạm và bị xử phạt nặng theo quy định mới.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *